PHIẾU KHẢO SÁT
Chỉ số Năng lực cạnh tranh các sở, ban, ngành (DDCI) tỉnh Hà Tĩnh năm 2024
Thông tin khảo sát Ngày khảo sát18/10/2024
Bạn đã khảo sát tổng số HTP, SBN : /

*(Lưu ý: Mỗi Phiếu khảo sát chỉ đánh giá duy nhất 01 Sở, ban, ngành)

1. Tính minh bạch và tiếp nhận thông tin  

1.1. Đơn vị đánh giá như thế nào về mức độ dễ dàng trong việc tiếp cận các thông tin, tài liệu theo quy định pháp luật từ SBN?

1.1.1. Các thông tin về văn bản pháp luật, thủ tục hành chính, cơ chế chính sách mới
1.1.2. Các thông tin về chính sách ưu đãi, chương trình hỗ trợ cho doanh nghiệp

1.2. Theo Đơn vị, cần có "mối quan hệ" với SBN để tiếp cận các thông tin, tài liệu một cách dễ dàng, thuận lợi không?

1.3. Thủ tục được niêm yết đầy đủ, công khai tại bảng thông tin tại Trung tâm Hành chính công?

1.4. Đơn vị cho biết ý kiến về nhận định sau: “SBN sẵn sàng cung cấp những thông tin, văn bản (trừ thông tin thuộc bí mật nhà nước) không có sẵn trên kênh truyền thông đại chúng (truyền hình, báo, đài, website,...) khi DN, HTX, HKD đề nghị"?

1.5. Trong năm 2024, Đơn vị đã từng truy cập vào trang web/cổng thông tin điện tử của SBN chưa??

1.6. Nếu Đơn vị chọn ‘‘Đã truy cập’’, xin vui lòng cho biết ý kiến của Đơn vị với các nhận định dưới đây:

1.6.1. Các văn bản, thủ tục hành chính, cơ chế chính sách thường xuyên được cập nhật trên webstie
1.6.2. Các thông tin về hoạt động, quy hoạch, kế hoạch, ngân sách của địa phương được cập nhật thường xuyên và đầy đủ
1.6.3. Website cung cấp cơ sở dữ liệu cập nhật nhanh chóng và đầy đủ về các dự án, hạng mục đầu tư, mua sắm công của địa phương
1.6.4. Website có chuyên mục giải đáp các thắc mắc/ý kiến của doanh nghiệp rất hữu ích
2. Tính năng động và hiệu lực của hệ thống sở ban ngành  

2.1. SBN có mạnh dạn, sáng tạo trong việc triển khai các chủ trương, quyết định, chính sách,… của cấp trên theo hướng có lợi cho môi trường đầu tư, kinh doanh không?

2.2. SBN chủ động tham mưu và kiến nghị UBND tỉnh các đề xuất/giải pháp cụ thể để hỗ trợ DN/HTX/HKD, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh trên địa bàn tỉnh

2.3. Có hiện tượng các chủ trương, chính sách của tỉnh, trung ương rất tốt nhưng khi thực hiện tại SBN thì bị trì hoãn/chậm trễ hoặc thực hiện không đúng hay không?

2.4. SBN có thực hiện có hiệu quả các chủ trương/quyết định của UBND tỉnh?

2.5. Thường xuyên tổ chức và cử cán bộ tham gia các buổi đối thoại giải đáp các vướng mắc với DN/HTX/HKD

2.6. SBN đã tích cực, chủ động thực hiện các biện pháp hợp lý và hiệu quả nhằm hỗ trợ DN/HTX/HKD trong các trường hợp thiên tai, dịch bệnh

3. Chi phí thời gian  

3.1. Đơn vị đánh giá như thế nào về thời gian giải quyết công việc, TTHC của SBN?

3.2. Đơn vị có thể giải quyết công việc, TTHC qua dịch vụ công trực tuyến hoặc dịch vụ bưu chính công ích theo quy định khi có yêu cầu được không?

3.3. Đơn vị có được cán bộ, công chức, viên chức tư vấn về những lợi ích khi giải quyết công việc, TTHC trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích và hướng dẫn quy trình thực hiện không?

3.4. Đơn vị phải đi lại nhiều lần để hoàn tất thủ tục hành chính?

3.5. Đơn vị cho biết ý kiến về hoạt động thanh, kiểm tra của SBN (trong năm 2024)

Số lần các đoàn công tác của SBN tiến hành thanh tra, kiểm tra hoạt động sản xuất kinh doanh của Đơn vị là:

3.6. Nếu có, Đơn vị vui lòng cho biết ý kiến về những nhận định sau:

3.6.1. Thời gian trung bình của một đợt thanh tra, kiểm tra? giờ.
3.6.2. Hoạt động thanh kiểm tra không gây cản trở đáng kể đến quá trình sản xuất kinh doanh của DN
3.6.3. Nội dung thanh, kiểm tra đúng như trong phạm vi của Quyết định thanh, kiểm tra đã ban hành
3.6.4. Nội dung thanh kiểm tra chồng chéo/trùng lặp
4. Chi phí không chính thức  

4.1. Đơn vị phải trả chi phí không chính thức nếu muốn công việc được thuận lợi?

4.2. Đơn vị cho biết ý kiến về nhận định sau: "Khi không chi các khoản chi phí không chính thức, không có hiện tượng nhũng nhiễu, gây khó khăn của cán bộ, công chức, viên chức và công việc của DN/HTX/HKD vẫn luôn được giải quyết theo quy định"?

4.3. Trong các đợt thanh tra, kiểm tra, Đơn vị có phải đưa quà hay trả các khoản chi phí không chính thức cho cán bộ thanh, kiểm tra không?

4.4. Trong năm 2024, Đơn vị phải trả chi phí không chính thức cho SBN ở mức độ như thế nào so với doanh thu?

5. Cạnh tranh bình đẳng  

5.1. Đơn vị có đồng ý với nhận định: “SBN ưu ái (về xử lý thủ tục hành chính, tiếp cận thông tin, chính sách ưu đãi, đấu thầu mua sắm, đầu tư công…) cho các Doanh nghiệp sân sau và/hoặc Doanh nghiệp có liên kết (“thân hữu”) với cán bộ của SBN hiện nay”?

5.2. Những ưu ái cho Doanh nghiệp sân sau và/hoặc Doanh nghiệp có liên kết (“thân hữu”) với cán bộ của SBN nêu trên có gây khó khăn cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của Đơn vị không?

5.3. Có hiện tượng SBN ưu tiên hỗ trợ, giải quyết khó khăn, vướng mắc, công việc, TTHC cho các DN FDI, DN lớn so với DN nhỏ và vừa, HTX, HKD không?

6. Hỗ trợ doanh nghiệp  

6.1. Đơn vị đánh giá như thế nào về chất lượng, hiệu quả triển khai các cơ chế, chính sách, chương trình hỗ trợ doanh nghiệp?

6.2. Đơn vị đánh giá như thế nào về việc cung cấp đầy đủ thông tin về các cơ chế, chính sách, chương trình hỗ trợ doanh nghiệp?

6.3. Dịch vụ hỏi đáp/hỗ trợ trực tuyến trên Website của SBN đáp ứng được nhu cầu của Đơn vị?

6.4. Đơn vị có hài lòng về kết quả hỗ trợ giải quyết khó khăn, vướng mắc của SBN không?

7. Thiết chế pháp lý  

7.1. Đơn vị cho biết ý kiến về nhận định sau: "SBN đã phương thực thi văn bản quy phạm pháp luật nghiêm minh, theo đúng quy trình, quy định”

7.2. SBN có tham mưu/ giải quyết/ xử lý các phản ánh, kiến nghị, khiếu nại của DN/HTX/HKD thuộc lĩnh vực/phạm vi quản lý đảm bảo nghiêm minh, kịp thời không?

7.3. SBN có cơ chế đảm bảo công bằng, minh bạch trong giải quyết phản ánh kiến nghị, khiếu nại của Đơn vị.?

7.4. SBN tích cực hỗ trợ pháp lý cho Đơn vị khi có phản ánh, kiến nghị, khiếu nại hành vi vi phạm?

8. Tính năng động và vai trò của người đứng đầu  

8.1. Đơn vị cho biết ý kiến với nhận định sau: “Lãnh đạo SBN chỉ đạo quyết liệt việc tuân thủ kỷ luật, nề nếp hành chính tại cơ quan”

8.2. Lãnh đạo SBN có lắng nghe và tiếp thu các ý kiến góp ý của doanh nghiệp?

8.3. Lãnh đạo SBN đã giám sát, có biện pháp kịp thời chấn chỉnh/xử lý, và công khai kết quả xử lý các cán bộ có hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn được doanh nghiệp phản ánh?

8.4. Lãnh đạo SBN có hành động cụ thể, chỉ đạo quyết liệt và thiết thực để giải quyết các vấn đề khó khăn, vướng mắc, kiến nghị của doanh nghiệp

8.5. Đơn vị có tin tưởng rằng Lãnh đạo SBN kiên trì giám sát và cải thiện văn hóa ứng xử, chấn chỉnh/xử lý các hành vi nhũng nhiễu của công chức và hệ thống bộ máy?

DN/HTX/HKD vui lòng liệt kê các vấn đề khó khăn hoặc góp ý/đề xuất nhằm cải thiện năng lực điều hành của cơ quan nhà nước và cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh trên địa bàn (nếu có):

(Trong trường hợp nhiều cán bộ trả lời phiếu khảo sát này, đề nghị điền thông tin cán bộ chức vụ cao nhất.) Chúng tôi cam kết thông tin Doanh nghiệp cung cấp sẽ được bảo mật và chỉ phục vụ duy nhất mục đích đánh giá năng lực điều hành kinh tế của các Chính quyền địa phương và sở ban ngành của tỉnh Hà Tĩnh. Tính khuyết danh trong tất cả các tài liệu và báo cáo sẽ được đảm bảo tuyệt đối. Ý kiến đóng góp của Doanh nghiệp đã và đang góp phần cải thiện môi trường kinh doanh và đầu tư của tỉnh Hà Tĩnh. Xin chân thành cảm ơn Quý Doanh nghiệp đã tham gia khảo sát!